Công tắc dòng chảy hay còn gọi là công tắc báo dòng chảy là loại công tắc báo lưu lượng chuyên dùng trong đường ống để cảnh báo có nước, có lưu lượng trong ống dẫn hay mất nước trong đường ống hoặc hệ thông phòng cháy chữa cháy
Công tắc dòng chảy phòng cháy chữa cháy có thể dùng báo lưu lượng nước và các chất lỏng thông thường để báo tình trạng nước trong đường ống nước.
Công tắc dòng chảy nước cấu tạo gồm bộ phận chỉnh lưu lượng và dầu dò để cắm vào ống với chiều dải tùy chọn. Khi có lưu lượng đạt đến giá trị cài đặt thì cảnh báo bằng tín hiệu RELAY, PNP, NPN để truyền tín hiệu về tủ cảnh báo hoặc đèn, còi.
Cấu tạo công tắc dòng chảy
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại công tắc báo dòng chảy. Mỗi loại sẽ có cấu tạo khác nhau và cách sử dụng khác nhau. Nhưng nguyên lý hoạt động của chúng là tương tự nhau và sẽ có những thành phần cơ bản giống nhau. Một công tắc bình thường sẽ được chia làm 2 phần chính: phần housing và phần cảm biến.
Phần housing: là phần phía bên ngoài của đường ống và là phần xử lý chính của thiết bị. Phần này sẽ bao gồm chân ren, switch on/off, dây dẫn….. Khi có tác động cơ học từ phần cảm biến thì công tắc dòng chảy sẽ trả về một trong 2 trạng thái là ON hoặc OFF.
Phần cảm biến: là phần tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng nằm bên trong đường ống. Nó có thể là dạng que, dạng mỏng… được làm bằng inox, đồng, thép…. Chức năng chính của nó là phát hiện dòng chảy và đưa tín hiệu về phần housing xử lý.
Nguyên lý công tắc dòng chảy
Công tắc cảm biến dòng chảy có nguyên lý hoạt động khá đơn giản. Trong mỗi đường ống khi có chất lỏng chảy qua sẽ tồn tại một áp lực nhất định. Ngoài ra, tốc độ chảy của chất lỏng sẽ nhanh hoặc chậm phụ thuộc vào áp suất trong đường ống, kích thước của đường ống. Nó sẽ hoạt động dựa trên nguyên tắc trên. Khi chất lỏng chảy trong đường ống với lực đủ lớn tác động lên công tắc thì nó sẽ trả về tín hiệu ON (YES). Còn ngược lại không có chất lỏng chảy qua đường ống thì thiết bị sẽ báo lại trạng thái OFF (NO).
Ứng dụng và cách lắp đặt công tắc dòng chảy
Các loại cảm biến lưu lượng được sử dụng rất nhiều trong các nhà máy hiện nay. Với ưu điểm đơn giản dễ lắp đặt và sử dụng, giá thành rẻ, hiệu quả cao. Một vài ứng dụng thực tế như:
- Đo lưu lượng nước trong đường ống
- Đo dòng chảy xăng, dầu trong đương dẫn
- Sử dụng để bảo vệ máy bơm trong trường hợp máy bơm chạy không tải gây quá nhiệt, cháy máy bơm
- Đo lưu lượng hóa chất, nước thải trong đường ống giúp phát hiện tắc nghẽn đường ống
- Sử dụng đo mức chất lỏng trong tank, bồn chứa chất lỏng.
Ứng dụng của công tắc dòng chảy
Trên thực tế việc lắp đặt công tắc dòng chảy khá đơn giản. Như hình trên, chúng ta chỉ cần cắt đường ống làm đôi. Sau đó sử dụng co chữ T gắn vào. Hai đầu co chữ T nối vào đường ống. Đầu còn lại sẽ dùng để lắp cong tac dong chay. Phần ren kết nối sẽ tùy vào ren của cảm biến, co chữ T mà chúng ta chọn khớp nối phù hợp. Lưu ý, khi trên đường ống có nhiều co, van thì phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ công tắc đến co, van đó.
Công tắc dòng chảy hệ thống PCCC
Ngoài ứng dụng bảo vệ máy bơm thì công tắc dòng chảy còn được sử dụng nhiều trong hệ thống sprinkler của hệ thống PCCC.
Tại mỗi tầng người ta thường lắp đặt một một công tắc dòng chảy kèm với 1 van điện từ. Khi có nước chảy qua công tắc sẽ đẩy lá lật tác động vào công tắc có tiếp điểm thường đóng hoặc thường mở, qua đó báo tín hiệu có dòng chảy bên trong ống hay không.
Lúc xảy ra cháy, các van báo cháy sẽ bị đốt nóng và cháy để phun nước dập tắt đám cháy. Khi đó nước trong các đường ống sẽ chảy và các công tắc dòng chảy sẽ bị tác động, đưa tín hiệu về trung tâm báo cháy thông qua module giám sát. Nhờ đó trung tâm báo cháy có thể nhận biết được khu vực nào đang cháy và hệ chữa cháy tự động sprinkler có đang hoạt động hay không.
Công tắc dòng chảy sử dụng với rơ le thời gian
Chúng ta có thể sử dụng công tắc dòng chảy với bộ timer để điều chỉnh thời gian đóng, ngắt motor. Chúng ta sử dụng thêm timer để hẹn giờ bật/tắt motor nhằm tránh trường hợp báo giả hoặc độ chính xác của công tắc thấp.
Thông số kỹ thuật công tắc dòng chảy có thể khác nhau tùy theo từng loại và nhà sản xuất. Dưới đây là các thông số thường gặp:
Kích thước đường ống: DN15 - DN200 (tương ứng với đường kính ống từ 15mm đến 200mm)
Vật liệu:
Thân: Inox, gang, đồng, thép, nhựa
Cảm biến: Inox, thép không gỉ
Kiểu kết nối:
Ren: Thường là ren trong (BSPT)
Mặt bích: Tiêu chuẩn ANSI, DIN, JIS...
Thông số hoạt động:
Áp suất làm việc tối đa: 10 bar, 16 bar
Nhiệt độ làm việc: -20°C đến 150°C
Thời gian đáp ứng: 2 - 15 giây (tùy loại)
Thông số điện:
Điện áp cung cấp: 12V DC, 24V DC hoặc 220V AC (tùy loại)
Tín hiệu đầu ra:
Tiếp điểm thường mở (NO): Đóng khi có dòng chảy
Tiếp điểm thường đóng (NC): Mở khi có dòng chảy
Cấp bảo vệ: IP67, IP68 (chống bụi, chống nước)
Môi trường làm việc:
Chất lỏng: Nước, dầu, hóa chất...
Khí: Khí nén, khí gas...
- CẢM BIẾN ĐO CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ (IAQ) (23.12.2024)
- CẢM BIẾN ĐỘ ẨM VÀ NHIỆT ĐỘ GẮN ỐNG GIÓ (20.12.2024)
- ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT BƠM (14.12.2024)
- CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ KHÔNG TIẾP XÚC (14.12.2024)
- ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT ỐNG NƯỚC (14.12.2024)
- ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT LÒ HƠI (14.12.2024)
- CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM ỐNG GIÓ MODBUS RTU (RS-485) (14.12.2024)
- CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ GẮN PHÒNG MODBUS RTU (RS-485) (14.12.2024)
- CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM GẮN PHÒNG MODBUS RTU (RS-485) (14.12.2024)
- CẢM BIẾN ÁP SUẤT LÒ HƠI (13.12.2024)